Tout, Toute, Tous, Toutes – Cách sử dụng trong tiếng Pháp?
Khi nào dùng Tout, toute, tous và toutes?
1.Khi “Tout” đứng trước 1 danh từ
“Tout” khi đứng trước một danh từ là một “déterminant”. Trong trường hợp này, tout hợp giống hợp số với danh từ mình bổ nghĩa cho.
EXEMPLES : Tout enfant portera un manteau (= chaque enfant).
Tous les enfants porteront un manteau.
Toutes les filles porteront un manteau.
2. Khi “tout” đứng trước động từ ( chủ ngữ)
Trước động từ, đại từ “tout” biến đổi
EXEMPLES : Ne t’inquiète pas pour les bagages, tout suit. (sens collectif)
Ne t’inquiète pas pour les bagages, tous suivent. (tous les bagages)
Ne t’inquiète pas pour les valises, toutes suivent. (toutes les valises)
3. Khi “tout” đứng trước một giới từ chỉ chất lượng ( trạng từ)
Thông thường, trong trường hợp này, tout là bất biến
EXEMPLE : Ils sont tout émus
Đặc biệt, khi “tout” đứng trước một tính từ giống cái bắt đầu = nguyên âm hoặc âm “h” aspiré, “tout” sẽ biến đổi theo tính từ đó
EXEMPLES : Elle est tout émue. (mais : Elle est toute contente.)
Elles sont tout émues. (mais : Elles sont toutes contentes.)
Bình luận