[ Tiếng Pháp] Le Conditionnel Passé – Thì Điều Kiện Quá Khứ

I. Formation du Conditionnel Passé – Cấu trúc của thì điều kiện quá khứ

Để tạo thành điều kiện quá khứ, chúng ta sử dụng phụ trợ “être” hoặc “avoir” trong điều kiện hiện tại, theo sau là phân từ quá khứ

être (au conditionnel présent) + participe passé
Exemples :

il serait rentré / elle serait passée

avoir (au conditionnel présent) + participe passé
Exemples :

j’aurais dû / tu aurais voulu / il aurait su

Để biết cách chia “être” và “avoir” ở thì conditionnel présent, các bạn xem ở bài Thì Conditionnel Présent

II. Cách dùng thì điều kiện quá khứ 

  1. Để thể hiện điều không thực, tưởng tượng trong quá khứ

Exemples :

  • Imagine, on aurait traversé la mer, on aurait fait le tour du monde. (Hãy tưởng tượng, chúng ta vượt biển, chúng ta đi vòng quanh thế giới.)
  • Imagine, tu aurais construit une maison près de la mer (Hãy tưởng tượng, bạn xây một ngôi nhà gần biển.

2. Để cung cấp thông tin chưa được xác nhận ( thường được báo chí sử dụng)

Để cung cấp thông tin chưa được xác nhận, một quy trình thường được báo chí sử dụng.

Exemples :

  • Il y aurait eu trois personnes disparues dans le tsunami. (Có ba người mất tích trong trận sóng thần.)
  • Trois personnes auraient péri dans cet attentat. (Ba người được cho là đã thiệt mạng trong vụ tấn công này.)
  • La banque aurait proposé à ses clients un prêt à zéro pour cent. (Ngân hàng được cho là đã cung cấp cho khách hàng một khoản vay 0%.)

3. Để bày tỏ sự hối tiếc, thường được dùng với động từ “devoir”

Exemples:

  • J’aurais dû travailler plus. (Tôi đáng lẽ phải làm việc nhiều hơn)
  • Je n’aurais pas dû revenir si tôt. (Tôi không nên quay lại sớm như vậy)

4. Dùng để phàn nàn

Exemples:

  • Tu n’aurais pas dû envoyer ce message. (Bạn không nên gửi tin nhắn này)
  • Tu aurais pu faire plus attention ! (Bạn đáng ra có thể cẩn thận hơn)

5. Để chỉ một sự phỏng đoán ( thường dùng với “au cas où” )

Exemples:

  • Je leur redis au cas où ils n’auraient pas compris. (Tôi nói lại với họ trong trường hợp họ không hiểu)
  • Je leur renvoie un message au cas où ils auraient oublié notre rendez-vous. (Tôi gửi lại cho họ một tin nhắn trong trường hợp họ quên mất buổi hẹn)
  • Dans le cas où ils auraient eu besoin de nous contacter, ils auraient utilisé leur téléphone mobile. (Trong trường hợp họ cần liên lạc với chúng ta, họ có thể dùng điện thoại di động)

6. Dùng trong câu điều kiện ở quá khứ

Si + plus que parfait, conditionnel passé

Exemples:

  • Si tu avais eu une voiture, tu nous aurais emmené. (Nếu bạn có 1 chiếc ô tô, bạn đã đưa chúng tôi đi (Nhưng thực tế là bạn không có xe ô tô, vì vậy bạn đã không đưa chúng tôi đi)
  • Si j’avais su l’heure de ton arrivée, je t’aurais trouvé à l’aéroport. (Nếu tôi biết bạn đến lúc nào, tôi đã tìm thấy bạn ở sân bay)

 

 

 

 

Be First to Comment

Bình luận

Your email address will not be published. Required fields are marked *