
Tiếng Pháp A1 – Mạo từ xác định – Article défini
Trong tiếng Pháp có 3 loại mạo từ
Les articles définis – Mạo từ xác định – le/la/les– Chỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết nó cụ thể là gì
Les articles indéfinis – Mạo từ không xác định – un/une/des– Giới thiệu danh từ mà người nói và nghe chưa biết cụ thể là gì
Les articles partitifs – Mạo từ bộ phận – du, de la, de l’, des – Chỉ danh từ mang tính trừu tượng hoặc danh từ ở dạng đo lường chứ không đếm được
Les articles contractés – Mạo từ rút gọn – de, à khi đi với le, les được rút gọn thành du, au, des, aux
Chú ý: THƯỜNG không có mạo từ đứng trước danh từ riêng và tên thành phố: Alain Fournier vit à Paris.
Les Articles Définis – Mạo từ xác định:
1. Les Articles Définis – Mạo từ xác định (p1):
– Là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến.
Ex: C’est un chat. Le chat est noir. (Đây là 1 con mèo.Con mèo này màu đen.)
- Ở câu (1) danh từ chat chưa xác định rõ là con mèo nào nên ta dùng un để giới thiệu.
- Ở câu (2) thì từ chat ám chỉ con mèo được nói đến ở (1) nên ta dùng le chat.
Le– un đi với giống đực, →un nom, le nom; un chat →le chat;….
La – une đi với giống cái. →une femme, la femme; une fleur →la fleur;….
Les– des đi với số nhiều bất kể đực cái. →des chat, les fleurs…..
L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm →un homme, l’homme (le + homme); un ami →l’ami;…
Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:
I. Danh từ cụ thể:
Đối tượng cụ thể:
– Le livre que je viens de lire est amusant. (Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.)
– Le papier et les stylos sont dans le tiroir. (Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.)
Mang ý nghĩa thường không đếm được:
– L’essence coûte très cher en France. (Ở Pháp xăng rất mắc.)
– J’aime la glace, le chocolat et le gâteau. (Tôi thích kem, socolat vàbánh.)
Nhóm người hoặc vật
– Les ingénieurs sont très intelligents. (Các kĩ sư rất thông minh.)
– Salut les filles. (Chào các cô gái.)
– Arrêtez, les enfants ! (Tụi nhỏ, dừng lại !)
Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ
– Il veut étudier la biologie oul’histoire l’année prochaine. (Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử.)
– La politique ne m’intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chinh trị.)
* Ta có thể nói : Je parle français.
Những bộ phận trên cơ thể
– Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.)
– Elle a mal à l’estomac. (Cô ấy đau dạ dày.)
Bình luận