Passé Composée, Auxiliaire ÊTRE ou AVOIR ?
PASSE COMPOSÉ (Phần 1)
CÁC ĐỘNG TỪ ĐI VỚI ÊTRE:
xin lỗi các bạn vì dạo này các ads khá bận, người học người làm nên đã không đem lại cho các bạn các bài ngữ pháp và từ vựng được. Thật sự tụi mình rất xin lỗi!!!
Để bù cho các bạn, hôm nay chúng ta cùng nhau nói về thì (temps) nhé! Trước hết, là passé composé nhé. Với các bạn nào có tiếng anh thì có thể dịch là perfect tense và giá trị của nó gần với past simple vậy nhưng phức tạp hơn nhiều.
Thứ nhất, về cấu trúc:
S + être/avoir + participe passé +…..
trong đó:
etre/avoir là auxiliaire (trợ động từ/ auxiliary verb) (1)
participe passe là quá khứ phân từ (past participle)
Về (1):
Trong hai auxiliaire này, etre có sự giới hạn về động từ nên chúng ta cùng đi tim xem các động từ đi với etre:
– Động từ chỉ hoạt động:
=> đối với các động từ này thì có 1 cách nhớ là:
MRS. VANDERTRAMP tương ứng với các verbes:
Monter ; Rentrer ; Sortir ; Venir ; Aller ; Naitre : Descendre : Entrer ; Rester ; Tomber ; Revenir ; Arriver ; Mourir ; Partir
và 2 động từ Rester và Retourner cơ mà 2 chữ R hok biết gắn đâu ^^!!
Lưu ý đối với 6 động từ có thể vừa đi với etre vừa đi với avoir:
<hình bên dưới>
– Verbes reflexifs (Động từ phản thân):
Thực sự dạng của các verbes này là :
SE + INFINITIF
vd: Se laver, se lever….
Các verbes này rất quen thuộc với các bạn phải không? Hôm sau mình sẽ có 1 phần dành riêng cho các em này nghien. Thực sự nhìn dễ mà hok dễ đâu….Hôm nay mình chỉ đề cập các verbes này dưới góc độ là các động từ phản ánh hoạt động của chính bản thân, không có sự can thiệp của người khác, tương đương với từ “self” (tự thân) bên tiếng anh vậy.
– Động từ ở thể bị động
Như vậy có 3 trường hợp đi với động từ etre, còn nếu không thuộc các trường hợp này thì đi với avoir.
Về vấn đè (2) participe passe (sau đây viết tắt là “p.p”) :
Như các bạn đã biết. động từ chia làm 3 groupes dựa theo đuôi của động từ bao gồm:
G1: -er =>>> p.p : é
G2: -ir =>>> p.p: i
G3: -re =>>> p.p: u
Lưu ý: G3 gọi là tập trung các verbe bất quy tắc.
Một số các verbes bất quy tắc thường gặp và p.p của nó:
+ avoir -> eu
+ etre -> été
+ savoir -> su
+ devoir -> du (có ^ trên chữ u nhé)
+ connaitre -> connu
+ pouvoir -> pu
+ prendre (và các verbes có chứa hậu tố prendre: apprendre, surprendre, comprendre….) -> pris
+ vouloir -> voulu
+ voir -> vu
+ falloir -> fallu
+ mettre -> mis
+ venir (và các verbes có chứa hậu tố venir: revenir, devenir…)
-> venu
+ tenir (và các verbes có chứa hậu tố tenir: retenir, entretenir…)
-> tenu
Tiếp theo, đến phần phù hợp (accord):
Các động từ đi với etre trong passe compose phải phù hợp giống và số với CHỦ NGỮ (SUJET). Ở đây mình viết to chữ Sujet để các bạn lưu ý với trường hợp đi với avoir.
Nhớ nhé….phù hợp về giống và số với CHỦ NGỮ của động từ nhé.
Hôm nay, nhồi nhiêu đây thôi nhé…hôm sau chúng ta cùng tiếp tục nhé!!!
[à la prochaine]
Cho các bạn áp dụng luôn….Hãy trả lời câu hỏi sau nhé (tối thiều là 5 câu nghen). Phái có áp lực xíu mới tiến bộ mau đc hì hì….1 câu hỏi đơn giản thôi chủ yếu để các bạn luyện tập. Mọi người cùng tham gia nhé:
“QU’EST-CE QUE VOUS AVEZ FAIT HIER?”
. On l’utilise avec ces verbes (s’ils ne sont pas suivis d’un COD !) :
naître / mourir + décéder
monter/descendre
(r)entrer/(res)sortir
aller, (re)venir, (re)(de)venir,
arriver / (re)partir
(re)passer, rester
retourner
(re)tomber
Voici un dessin pour se souvenir de cette liste :
. Attention au COD !!
S’il y a un COD (complément d’objet direct) dans la phrase, on utilise toujours l’auxiliaire AVOIR :
On dira donc :
Je suis sorti avec mes amis ! MAIS J’ai sorti la voiture du garage.
Je suis passé. MAIS J’ai passé un examen.
Je suis monté au 3e étage. MAIS J’ai monté la colline.
Je suis descendu rapidement. MAIS J’ai descendu la montagne.
. On utilise aussi l’auxiliaire ÊTRE avec tous les verbes pronominaux !
Je me suis douché(e).
Je me suis lavé les mains.
Je me suis réveillé(e).
Etc.
Remarque.
On utilise aussi l’auxiliaire ÊTRE avec la voix passive : La maison est peinte par Paul.
- Venir de : to come from
Elle est venue du Japon – she came from Japan - Arriver à, en, au… : to arrive
Ils sont arrivés au restaurant – they arrived to the restaurant - Monter sur: to climb up on
Je suis montée sur le mur – I climbed up on the wall - Entrer dans: to enter – watch out since this one doesn’t use a preposition in English
Il est entré dans la maison – he entered the house - Rester dans, à…: to stay in
Tu es resté dans ta chambre – you stayed in your room - Sortir de: to exit – watch out since this one doesn’t use a preposition in English-
On est sortis de l’hôtel – we exited the hotel - Descendre de: to go down (downstairs) from, to climb down…
Nous sommes descendus de l’arbre – we climbed down from the tree - Tomber de, sur… – to fall from, on…
Vous êtes tombées de cheval – you fell from your horse - Partir à, en… – to leave for…
Il est parti en France – he left for France - Aller à, au, en, chez… – to go to, in…
Tu es allée à Paris – you went to Paris - Passer par – to go through a place
Nous sommes passés par Paris – we went through Paris - Retourner à, au, en, Rentrer chez – to back (again) to / (more on retourner ≠ rentrer)
Il est retourné à la boulangerie – he went back again to the bakery - Naître à, au, en – To be born in
Je suis née à Paris – I was born in Paris - Mourir à, au, en… – To die in
Elle est morte chez elle – she died in her home
+ all the verbs built on these verbs also use être: rentrer, devenir, revenir, repartir…
Bình luận