
Tiếng Pháp A1 – Danh từ số nhiều trong tiếng Pháp
Nắm vững những nguyên tắc sau đây sẽ giúp bạn chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Pháp dễ dàng hơn rất nhiều
1. Nguyên tắc chung
Thêm “s” vào sau danh từ số ít
Ví dụ:
un homme => des hommes
une femme => des femmes
un stylo => des stylos
une maison => des maisons
2. Danh từ có đuôi “s”, “x”, “z”
Giữ nguyên khi chuyển những danh từ kết thúc bằng = s, x, z
Ví dụ:
un nez => des nez
le prix => les prix
un mois => deux mois
3. Danh từ tận cùng “al”
Các danh từ số ít tận cùng = al thì chuyển sang số nhiều là =aux
Ví dụ:
un journal => des journaux (tờ báo)
Ngoại lệ:
aval(s), bal(s), cal(s), carnaval(s), cérémonial(s), chacal(s), festival(s), idéal(s) (idéals et idéaux), récital(s) et régal(s).
4. Danh từ tận cùng là “au”
Các danh từ số ít tận cùng = au chuyển sang số nhiều là = aux
Ví dụ: le joyau => les joyaux ( viên ngọc)
Ngoại lệ:
le landau => les landaus
le sarrau => les sarraus
5. Danh từ tận cùng là “eau”
Các danh từ số ít tận cùng = eau chuyển sang số nhiều là = eaux
Ví dụ:
Un gâteau –> des gâteaux. ( bánh ga-tô)
un bureau => des bureaux (văn phòng)
6. Danh từ tận cùng là “eu”
Các danh từ số ít tận cùng = eu chuyển sang số nhiều = eux
Ví dụ:
un cheveu => des cheveux ( tóc)
un jeu => des jeux
Ngoại lệ:
le pneu => les pneus
le bleu => les bleus
7. Danh từ tận cùng là “ou”
Các danh từ số ít tận cùng = ou chuyển sang số nhiều =ous
Ví dụ: un clou => des clous
Ngoại lệ: 7 trường hợp ngoại lệ
bijou(x), caillou(x), chou(x), genou(x), hibou(x), joujou(x), pou(x)
8. Danh từ tận cùng là “ail”
Các danh từ số ít tận cùng =ail chuyển sang số nhiều =ails
Ví dụ:
Un chandail –> des chandails.
le rail => les rails
Ngoại lệ: 7 trường hợp ngoại lệ
bail/baux (hợp đồng cho thuê), corail/coraux (san hô), émail/émaux, soupirail/soupiraux, travail/travaux, vantail/vantaux, vitrail/vitraux.
9. Một số danh từ đặc biệt
l’oeil –> les yeux.
Le ciel –> les cieux.
Monsieur –> messieurs.
Madame –> mesdames.
Mademoiselle –> mesdemoiselles.
Bình luận